Chỉ dẫn cách điền loại đơn xin visa đi Ý

    1. 0 VNĐ
    2. bấm xem số
    3. ID Tin rao:
      121321
    4. Tình trạng:
      Mới 100%
    5. Khu vực:
      Ngõ 61 Giáp Nhị, P.Thịnh Liệt, Q.Hoàng Mai, TP.Hà Nội , Hà Nội
    6. Thông tin:
      19/9/22, 270 Đọc

  1. Ý là một trong các đất nước lôi kéo du hý bậc nhất châu Âu. Và đây cũng là một trong những nước dễ xin visa nhất của khối Schengen nên hằng nằm đất nước này luôn đón nhận 1 lượng to khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới. 1 Trong những điều trước hết bạn cần quan tâm khi có kế hoạch ghé thăm đất nước này chính là tờ khai xin thị thực. Dưới đây là hướng dẫn điền chiếc đơn xin visa đi Ý hồ hết và chi tiết nhất tới trong khoảng tổ chức GVS.
    chiếc đơn xin visa đi Ý là gì?
    khi bạn có nhu cầu ra nước ngoài, tờ khai xin cấp visa là một trong những thủ tục bắt yêu cầu sở hữu để được những cơ quan lãnh sự nước ấy thông qua. Ý cũng không ngoại lệ, khi chuẩn bị khiến cho giấy tờ đi Ý, bạn cần hoàn thiện chiếc đơn xin visa đi Ý. Trong đấy, bạn sẽ cần điền các thông tin cá nhân và các thông báo liên quan đến loại visa và mục đích đến Ý của bạn.
    Việc điền tờ khai sẽ giúp Đại sứ quán nắm được các thông tin cơ bản về cá nhân bạn cũng như các thông báo trong khoảng thời gian bạn lưu trú ở Ý. Chính bởi thế, tuy là bước trước hết trong việc chuẩn bị hồ sơ đi Italy, song ngay từ bước này đã đề xuất sự xác thực tuyệt đối từ đương đơn. Bởi vì, chỉ cần 1 thông tin xảy ra sự không trùng khớp mang thực tế hoặc có các dòng hồ sơ khác thôi cũng sở hữu thể khiến thủ tục làm thị thực Italy của bạn bị đánh trượt.
    Thêm vào đấy, tờ khai xin visa đi Ý cũng như đi bất kỳ đất nước châu Âu nào khác cũng đều yêu cầu đương đơn điền bằng tiếng Anh. Đối với các bạn ko quá tự tín mang khả năng ngoại ngữ của mình, điều này sở hữu thể biến thành một trở ngại tương đối to trong quá trình xin visa cũng như trong chuyến đi của bạn. Do đó, nếu như rơi vào trường hợp nói trên, rẻ nhất là bạn nên nhờ đến sự giúp đỡ của người thông ngôn để giảm thiểu xảy ra các sơ sót đáng nuối tiếc trên tờ đơn. Một phương pháp tối ưu nhất, bạn có thể đăng ký nhà cung cấp xin visa Ý, trong đấy mang bao gồm tương trợ điền tờ khai, của những công ty như GVS Việt Nam.
    hiện giờ, có hai dạng đơn tờ khai hợp thức là: tờ khai giấy và tờ khai online. Sau đây, GVS Vietnam sẽ chỉ dẫn bạn thao tác sở hữu từng loại tờ khai.
    chỉ dẫn điền loại đơn xin cấp visa đi Italia trên giấy
    Đối có cái điền tờ khai trên giấy hoặc trên máy tính, bạn chuyên chở dòng về rồi tiến hành điền theo những chỉ dẫn dưới đây.
    dòng đơn xin thị thực vào Italia bản khai trên giấy
    Trong hình ảnh trên đây, bạn sẽ thấy ở khuông bên phải sở hữu loại chữ "For official use only". Phần này là mục dành cho cán bộ xét duyệt giấy má, bạn tuyệt đối ko điền vào phần này. Thay vào ấy, bạn cần lưu ý đến 37 nghi vấn ở khung bên trái tờ khai.
    Surname (Family name): Họ
    Surname at birth (Former family name(s)): Họ cũ. Nếu như bạn chưa từng thay đổi họ thì bỏ qua
    First name(s) (Given name(s)): Tên
    Date of birth: Ngày sinh (ngày-tháng-năm)
    Place of birth: Nơi sinh
    Country of birth: quốc gia nơi sinh ra
    Current nationality: Quốc tịch hiện giờ. Nationality at birth, if different: Quốc tịch lúc mới sinh, nếu khác quốc tịch hiện nay thì ghi rõ
    giới tính. Male: Nam; Female: Nữ
    Marital status: hiện trạng hôn nhân
    Single: đơn thân
    Married: Đã thành hôn
    Separated: Ly thân
    Divorced: Ly hôn
    Widow(er): Chồng/vợ đã mất
    Other (please specify): Khác. Ghi ra chi tiết
    In the case of minors: Surname, first name, address (if different from applicant’s) and nationality of parental authority/legal guardian: Trường hợp đương đơn là trẻ vị thành niên (dưới 18 tuổi): Điền họ tên, địa chỉ (nếu khác địa chỉ khai phía trên) của cha mẹ/người giám hộ hợp pháp
    National identity number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi được cấp
    Type of travel document: mẫu hồ sơ thông hành, đông đảo người Việt Nam sẽ chọn hộ chiếu phổ thông “Ordinary passport”
    Ordinary passport: Hộ chiếu rộng rãi
    Diplomatic passport: Hộ chiếu ngoại giao
    Service passport: Hộ chiếu nhà cung cấp
    Official passport: Hộ chiếu công vụ
    Special: Hộ chiếu đặc trưng
    Other travel document (plese specify): Ghi ra chi tiết
    Number of travel document: Số hộ chiếu
    Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
    Valid until: Ngày hộ chiếu hết hạn
    Issued by: Cơ quan cấp hộ chiếu, điền là Immigration Department – Phòng quản lý xuất nhập cảnh
    Applicant’s home address and e-mail address: địa chỉ thường trú và email của bạn; Telephone number(s): Số điện thoại
    Residence in a country other than the country of current nationality: trú ngụ tại quốc gia khác ko phải quốc tịch hiện tại; No: ko / Yes: có
    Residence permit or equivalent: Giấy phép cư trú hoặc các giấy tờ tương đương
    No.: Số hiệu
    Valid until: mang trị giá đến ngày-tháng-năm
    Current occupation: Nghề nghiệp hiện giờ
    Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address of educational establishment. Bạn điền tên công ty và liên hệ, còn đi học thì điền tên trường và địa chỉ
    Main purpose(s) of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
    Tourism: du lịch
    Business: công việc
    Visiting family or friends: Thăm người nhà, bạn bè
    Cultural: Giao lưu văn hóa
    Sports: Thể thao
    Official visit: Chuyến thăm ngoại giao
    Medical reasons: Chữa bệnh
    Study: Du học
    Transit: Quá cảnh
    Airport transit: Quá cảnh trường bay
    Other (please specify): Khác. Ghi rõ mục đích gì
    Member State(s) of destination: những nước thành viên trong hành trình. Giả dụ chuyến đi này bạn chỉ đi thăm Ý thì ghi Italy, trường hợp muốn ghé thăm nước khác trong khu vực Schengen thì cũng ghi thêm vào. Bạn lưu ý là khai đi những đâu thì booking và lộ trình phải mô tả đúng tương tự.
    Member State of first entry: Nước nhập cảnh đầu tiên (không phải nước quá cảnh)
    Number of entries requested: Số lần nhập cảnh đề xuất
    Duration of intended stay or transit: thời kì dự kiến ở lại / quá cảnh; Indicate number of days: Điền số ngày
    “The fields marked with * do not need lớn be filled in by family members of EU, EEA or CH citizens … fill in fields No 34 and 35”. Ghi chú này chỉ rằng giả dụ bạn mang người thân (vợ/chồng, con, người phụ thuộc cao nhất) là công dân EU, EEA, CH thì ko cần tư vấn các nghi vấn đánh dấu *(31-33); thay vào ấy giải đáp câu 34-35 và bổ sung thủ tục chứng minh quan hệ trong hồ sơ xin visa. Trái lại giả dụ bạn không với người nhà là công dân EU, EEA, CH thì tư vấn câu 31-33, bỏ qua 34-35.
    Schengen visas issued during the past three years: Đã sở hữu visa schengen trong vòng 3 năm trở lại; No: không / Yes: với. Nếu tích chọn có thì ghi thêm thời hạn của visa Schengen cũ.
    Date(s) of validity from (có hạn từ) “ngày-tháng-năm” to (đến) “ngày-tháng-năm”
    Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen trước; No: không / Yes: sở hữu.Nếu nhớ được ngày lấy dấu vân tay trước đó thì ghi vào, không nhớ thì bạn với thể để trống
    Entry permit for the final country of destination, where applicable: hồ sơ nhập cảnh vào nước rốt cuộc của hành trình, giả dụ mang. Ví như trong chuyến đi bạn chỉ tới Ý/các nước Schengen/nước miễn visa thì bỏ qua câu này
    ví như trong chuyến đi, nước cuối cùng bạn bay sang có đề xuất visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì sản xuất thêm thông tin:
    Issued by: Cơ quan cấp visa
    Valid from… until…: sở hữu hạn từ ngày-tháng-năm đến ngày-tháng-năm
    Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự kiến đi
    Intended date of departure from the Schengen area: Ngày dự định về
    Surname and first name of the inviting person(s) in the Member State(s). If not applicable, name of hotel(s) or temporary accommodation(s) in the Member State(s). Ghi họ tên người mời hoặc tên nhà nghỉ/khách sạn nếu đi tự mãn.
    Address and e-mail address of inviting person(s)/ hotel(s)/ temporary accommodation(s): liên hệ và email của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
    Telephone and telefax: Số điện thoại và số fax của người mời/ khách sạn/ nhà nghỉ
    Name and address of inviting company/organisation: Tên và địa chỉ của công ty/tổ chức mời bạn. Telephone and telefax of company/organisation: Số điện thoại và số fax của công ty/tổ chức mời bạn. Giả dụ du hý tự túc thì bỏ qua.
    Cost of travelling and living during the applicant’s stay is covered: giá tiền xuyên suốt chuyến đi của bạn sẽ được chi trả bởi ai:
    By the applicant himself/herself: Tự bạn chi trả. Means of support: bằng các hình thức
    Cash: Tiền mặt
    Traveller’s cheques: Séc du hý
    Credit card: Thẻ tín dụng
    Pre-paid accommodation: Chỗ ở trả trước
    Pre-paid transport: phương tiện trả trước
    Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
    By a sponsor (host, company, organisation), please specify: người bảo lãnh, ghi rõ
    Referred to in field 31 or 32: nhắc ở mục 31 hoặc 32
    other (please specify): Khác, ghi rõ là ai
    Means of support: hình thức bảo lãnh
    Cash: Tiền mặt
    Accomodation provided: cung ứng chỗ ở
    All expenses covered during the stay: gần như giá tiền trong chuyến đi
    Pre-paid transport: dụng cụ trả trước
    Other (please specify): Khác, ghi rõ là gì
    Personal data of the family member who is an EU, EEA or CH citizen: thông báo tư nhân của người thân là công dân các khối EU, EEA hay CH.
    Surname: Họ
    First name(s): Tên
    Date of birth: Ngày sinh
    Nationality: Quốc tịch
    Number of travel document or ID card: Số hộ chiếu hoặc CMND
    Family relationship with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ
    Spouse: vợ/chồng
    Child: con cái
    Grandchild: cháu nội/ngoại
    Dependent ascendant: người phụ thuộc cao nhất
    Place and date: tháng ngày năm làm cho đơn
    Signature (for minors, signature of parental authority/legal guardian): Ký tên vào ô này (trường hợp trẻ dưới 18 tuổi thì bác mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp ký thay)
    hướng dẫn điền cái đơn xin visa đi Ý online
    ngày nay, Đại sứ quán Italia đã tăng trưởng tờ khai xin thị thực online. Bạn truy hỏi cập vào link và chọn ngôn ngữ hiển thị. Chỉ mang 4 ngôn ngữ: tiếng Ý, tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Trung. Do ko có tiếng Việt nên nếu bạn ko sở hữu ngoại ngữ tốt hoặc ko mang thông dịch thì không nên tiêu dùng cách này. Việc sử dụng phương tiện Google Translate vẫn với thể dẫn tới 1 số méo mó nhất mực.
    [​IMG]
    Giao diện chiếc đơn xin cấp visa đi Italia online
    Nhìn chung, những thông báo ở phần điền đơn online không khác gì so có thông tin ở phần điền đơn trên giấy theo dòng.
    Bước 1: Điền thông báo cá nhân
    Sau khi mở trục đường link và chọn tiếng nói xong, bạn ấn nút Proceed to online form để tiến hành khai thông tin cá nhân (Applicant/General Information).
    Surname: Họ
    Surname at birth: Họ đầu tiên (nếu có)
    Name: Tên
    Date of birth: Ngày sinh (năm-tháng-ngày)
    Place of birth: Nơi sinh
    Country of birth: đất nước nơi sinh ra
    Current nationality: Quốc tịch hiện tại
    Nationality at birth, if different: Quốc tịch trước tiên khi mới sinh (nếu khác với hiện tại)
    Giới tính: nam nữ.
    Marital status: hiện trạng hôn nhân.
    Employer / Educational estabilishment (if applicable): thông báo cơ quan công tác/trường học (nếu có)
    Current occupation: công tác hiện nay. Bạn chọn đúng lĩnh vực của mình trong danh sách.
    Employer/Educational estabilishment: Tên công ty/trường học
    Address: địa chỉ
    Postal code: Mã bưu điện
    City: tỉnh thành
    Country: quốc gia
    Phone: Số điện thoại
    Fax: Số fax
    Email: địa chỉ email
    Sau lúc điền xong thông tin, mang hai nút mà bạn cần lưu ý.
    Save Data: khi bạn muốn lưu nhất thời những thông tin đã khai trên hệ thống vào máy tính
    Load Data: để chuyên chở lên lại những thông tin đã khai lần trước mà sở hữu lưu về trong máy
    Bước 2: Điền thông tin về nơi sinh sống
    Sau khi đã điền xong thông báo tư nhân, bạn ấn nút Tiếp theo (Next) để tiếp tục khai thông báo địa chỉ nhà (Home address).
    Residence in a country other than the country of current nationality: Hiện trú ngụ ở 1 nước khác có nước mang quốc tịch
    Applicant’s home address: thông báo nơi thường trú
    Bước 3: Điền thông tin về cha, mẹ hoặc người giám hộ
    Kế tiếp, bạn tiếp diễn nhấn nút Next để sang phần thông báo về ba má hoặc người giám hộ hợp pháp (Parental authority/legal guardian). Nếu bạn trong khoảng đủ 18 tuổi trở lên, bạn có thể bỏ qua mục này bằng việc tiếp tục ấn nút Next. Còn nếu như bạn cần chỉnh sửa những thông tin ở trang trước, hãy ấn nút Previous (Trở về trang trước).
    Surname of parental authority/legal guardian: Họ của bác mẹ hoặc người giám hộ
    First name of parental authority/legal guardian: Tên của bác mẹ hoặc người giám hộ
    Address (if different from the applicant’s): liên hệ của cha mẹ hoặc người giám hộ (cần ghi ra giả dụ khác sở hữu liên hệ của trẻ)
    Nationality of parental authority/legal guardian: Quốc tịch của bố mẹ hoặc người giám hộ
    Postal Code: Mã bưu điện
    City: thị thành
    Country: quốc gia
    Phone: Điện thoại
    Fax: Số fax
    Email: địa chỉ mail
    Bước 4: Điền thông tin về thủ tục thông hành
    Bạn tiếp tục ấn Next để chuyển sang trang điền thông tin về thủ tục thông hành cho chuyến đi (Travel documents).
    Country of issue: quốc gia cấp
    Document type: chiếc hộ chiếu.
    Number of travel document: Số hộ chiếu
    Date of issue: Ngày cấp
    Expiry date: Ngày hết hạn
    National Identity Number, where applicable: Số CMND/CCCD và nơi cấp (nếu có)
    Bước 5: Điền thông tin chuyến đi
    Member State of first entry: Nước nhập cảnh trước tiên (không tính nước quá cảnh)
    Main purpose of the journey: Mục đích chính của chuyến đi
    Other purpose(s) of the journey: Chọn mục đích khác của chuyến đi Ý (nếu có)
    Member State(s) of destination: những nước thành viên bạn dự kiến xịt thăm trong chuyến đi.
    Number of entries required: Số lần nhập cảnh buộc phải.
    Duration of the intended stay or transit. Indicate the number of days: thời kì dự định ở lại/quá cảnh. Ghi số ngày
    Schengen visas issued during the last three years: Đã sở hữu visa schengen trong vòng 3 năm trở lại.
    Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Đã từng lấy dấu vân tay cho lần visa Schengen
    Entry permit for the final country of destination, where applicable. Giấy má nhập cảnh vào nước cuối cùng của hành trình, ví như mang. Ví như trong chuyến đi bạn chỉ tới Ý, các nước Schengen hoặc những nước miễn visa thì bỏ qua câu này. Ví như trong chuyến đi, nước cuối cùng bạn bay sang với đề nghị visa (giấy tờ nhập cảnh khác) thì cung ứng thêm thông tin về hồ sơ đó.
    Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự kiến đi Ý (khu vực Schengen)
    Schengen departure date: Ngày dự kiến về
    Bước 6: Điền thông tin người bảo lãnh
    Ở phần thông tin về người bảo lãnh (Sponsor), cho dù bạn du lịch tự mãn thì cũng vẫn cần điền những thông tin ở mục này. Trước tiên bạn chọn Dạng mời (Inviting type) và mang những cái như sau:
    Hotel/temporary accommodation: ví như bạn đi tự mãn ko người bảo lãnh thì chọn mục này, phân phối thông báo liên hệ khách sạn sẽ ở.
    Person: nếu như người bảo lãnh là một tư nhân, bạn cần sản xuất những thông báo của người đấy.
    Invitation: giả dụ nhận được lời mời trong khoảng 1 công ty, bạn sẽ phải cung ứng thêm thông tin của đơn vị và thông báo của người liên hệ trực tiếp trong công ty/tổ chức ấy (nếu có)
    Đối với những diện được mời sang Ý, bạn sẽ cần điền thêm thông báo về Người chi trả tầm giá cho chuyến đi (The applicant’s travel and subsistence expenses are charged) và hình thức chi trả tương trợ nếu như với (Means of support.
    Bước 7: Điền thông báo ví như là công dân của các khối EU, EEA hay CH
    Ở phần này (References EU, EEA or CH citizens), nếu bạn ko với người nhà là công dân được những khu vực trên công nhận thì sở hữu thể bỏ qua và chuyển sang thực hiện bước kế tiếp.
    Surname: Họ
    Name: Tên
    Date of birth: Ngày sinh
    Nationality: Quốc tịch
    Travel document number or ID card number: Số hộ chiếu hoặc chứng minh thư
    Family constraint with an EU, EEA or CH citizen: Mối quan hệ với người thân tại những khu vực EU, EEA và CH.
    Bước 8: Hoàn thiện tờ khai
    sở hữu 7 bước trước ấy, giả dụ bạn đã hoàn toàn kiên cố về tính chuẩn xác và gần như của những thông tin mình đã điền thì sở hữu thể nhấn nút Print để in tờ khai chung cuộc. Sau khi in ra, bạn đừng quên ghi thêm ngày tháng điền đơn, ký tên và dán ảnh thẻ hợp thức ở trang một của tờ khai. Tờ khai online sẽ sở hữu một trang chứa mã vạch ở phía trước, bạn cũng cần in cả trang này.
    Sau lúc in tờ khai visa Ý online
    một đôi lưu ý khi điền tờ khai xin visa Ý
    Mọi thông báo trong đơn đều phải điền 1 phương pháp phần nhiều, xác thực, trung thực và trùng khớp với các dòng giấy tờ tùy thân. Tuyệt đối không được để trống bất kỳ mục nào.
    Vì dòng đơn visa đề xuất điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Ý nên giả dụ bạn không với vốn ngoại ngữ phải chăng, bạn nên nhờ tới sự trợ giúp của người thông dịch hoặc tiêu dùng dịch vụ xin visa trọn gói.
    Đối có trường hợp mang người bảo lãnh tại Ý, bạn sẽ cần lưu ý tới thông báo tư nhân cũng như tính hợp lệ trong việc tạm cư tại Ý của của người bảo lãnh.
    Ảnh thẻ dán vào tờ khai cần lưu ý đúng chuẩn kích thước 3,5 x 4,5cm, nền trắng, rõ mặt và chụp ko quá 3 tháng sắp nhất. Bên cạnh đó bạn cũng cần lưu ý quy định ảnh chụp trong thủ tục.
    Đơn xin visa đi Ý được coi là hợp lệ là đơn với chữ ký hợp lệ của đương đơn.
    mang bài viết trên đây, hy vọng Cả nhà đã nắm được cả hai phương pháp điền chiếc đơn xin visa đi Ý. Bạn cũng sở hữu thể địa chỉ mang chúng tôi giả dụ cảm thấy hồ sơ trên đây quá rối rắm và bạn lo rằng mình khó có thể hoàn tất tờ khai một cách phần nhiều và xác thực, lúc đấy lực lượng chuyên viên của GVS sẽ viện trợ bạn nồng nhiệt.
     
    gvsvietnam

    gvsvietnam Chat với người nàyGVS Vietnam Thành viên

    Tin:
    65 | Xem tất cả
    Được thích:
    0
    Khu vực:
    Hà Nội
    Website:
    Link website
    Điện thoại:
    số điện thoại

    Từ khóa

    :
    Chia sẻ trang này
Đang tải...