Tiếng Anh Thương Mại: Cách Viết Hợp Đồng Tiếng Anh Cực Chuẩn.

    1. 17 VNĐ
    2. bấm xem số
    3. ID Tin rao:
      34539
    4. Tình trạng:
      Chưa có
    5. Khu vực:
      Từu Liêm Hà Nội , Hà Nội
    6. Thông tin:
      21/9/16, 524 Đọc

  1. Trong cuộc sống thường ngày, chúng ta sẽ thường xuyên phải đổi mặt với những hợp đồng hay còn được gọi là những văn kiện pháp lý vậy Bạn có biết rằng cấu trúc một hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh cũng như tiếng việt có mấy phần không ạ ? dưới đây tôi sẽ gửi đến các bạn cấu trúc chi tiết của một hợp đồng thương mại (song ngữ) Mời các bạn tham khảo.
    Một hợp đồng thương mại tiếng Anh thường có các phần sau:
    – Tên gọi hợp đồng (heading)

    Ví dụ:

    “Purchase Contract/Agreement” (Hợp đồng mua hàng), “Sale Contract/Agreement” (Hợp đồng bán hàng).

    – Phần mở đầu (commencement), ngày tháng lập hợp đồng (date) và các bên tham gia hợp đồng (parties).
    Phần này thường mở đầu bằng một cụm từ mô tả đặc tính của hợp đồng.

    Ví dụ:

    “This Sale and Purchase Agreement” (Hợp đồng mua và bán hàng này). Các bên tham gia hợp đồng cũng được giới thiệu ở phần này bằng cụm từ “by and between X and Y” (giữa công ty/một bên “X” và công ty/một bên “Y”) cùng với ngày, tháng và năm.

    Ví dụ:

    “This SALE AND PURCHASE AGREEMENT is made this fourteenth day of March 2000 by and between X and Y …

    – Phần mở đầu của hợp đồng (recitals/preamble)
    Phần này, theo thông lệ, thường được bắt đầu bằng một số điều khoản bằng từ

    ‘Whereas’ (xét rằng) dùng để nói rõ bối cảnh, mục đích, lý do, ý định lập hợp đồng của các bên có liên quan. Về mặt pháp lý, các điều khoản này có thể được dùng làm căn cứ để các cơ quan trọng tài hoặc tòa án giải thích nội dung chính của hợp đồng phòng khi xảy ra tranh chấp và thường được viết sau phần mở đầu (commencement) để chuyển sang nội dung chính của hợp đồng.

    Ví dụ:
    This Contract is signed in … on Dec. 24, 1998 by and between … Company (hereinafter referred to as the “Licensee”) on the one hand, having its registered address in … its legal address is … and … Company (hereinafter referred to as the “Licensor”) on the other hand, having its registered address in … , its legal address is … .

    Whereas the Licensor posseses know-how for the designing, manufacturing, installing and marketing of … ;

    Whereas the Licensor has the right and desires to transfer the aboved-signed know-how to the Licensee;

    Whereas the Licensee desires to design, manufacture, sell and export … by using Licensor’s know-how;

    Therefore, in consideration of the premises and the mutual conveniences, the Licencee and the Licensor, through consultation, agree to enter into this Contract under the terms and conditions set forth as follows:

    Hợp đồng này được ký kết tại … vào ngày 24 tháng 12 năm 1998 giữa một bên là Công ty … (sau đây được gọi là “Bên cấp được phép”), có địa chỉ đăng ký tại … , địa chỉ pháp định là … và bên còn lại là Công ty … (sau đây được gọi là “Bên cấp phép”x), có địa chỉ đăng ký tại … , địa chỉ pháp định là … .

    Xét rằng Bên cấp phép sở hữu bí quyết kỹ thuật về thiết kế, sản xuất, lắp đặt và tiêu thụ …;

    Xét rằng Bên cấp phép có quyền và mong muốn chuyển nhượng bí quyết kỹ thuật đã đăng ký ở trên cho Bên được cấp phép;

    Xét rằng Bên được cấp phép mong muốn sử dụng bí quyết kỹ thuật của Bên cấp phép để thiết kế, sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu ….

    Vì vậy, căn cứ vào những lý do nêu trên và lợi ích của cả hai bên, thông qua hội đàm, Bên được cấp phép và Bên cấp phép đồng ý ký kết hợp đồng này theo các điều khoản như sau:

    – Các điều khoản thực thi (operative provisions)
    Thường được bắt đầu bởi các diễn đạt như: “The Parties Hereby Agree as follows …” (Hai bên đồng ý/thống nhất thỏa thuận các điều khoản như sau …) hoặc “Whereby it is Agreed as follows …” hoặc “NOW IT IS HEREBY AGREED by and between the parties as follows …” (Nay hai bên đồng ý các điều khoản như sau …).

    – Các điều khoản định nghĩa (definitions)
    Phần này thường được dùng để làm rõ nghĩa các khái niệm quan trọng (từ, cụm từ) cần thiết trong hợp đồng, việc giải thích/định nghĩa các khái niệm đó rất cần thiết.

    Ví dụ:

    (1) “Patents” means those letters of patent, unity models and applications therefore presently owned or hereafter acquired by Party B and/or which Party B has or may have the right to control or grant Licence thereof during the term hereof in any or all countries of the world and which are applicable to or may be used in the manufacture of the Product.

    (2) “Technical Information” means confidential engineering data, drawings, specifications, and procedures, brochures, catalogs, and all other technical information necessary to the manufacture, operation, sale, and service of the product, which are owned or hereafter acquired by Party B has or may have the right to control and furnish to the Party A during the term of this Contract.

    (1) “Bằng sáng chế” có nghĩa là giấy chứng nhận sáng chế, các kiểu mẫu và ứng dụng có tính duy nhất hiên bên B đang sở hữu hoặc sẽ có được và/hoặc Bên có hoặc có thể có quyền nắm giữ, hoặc cấp phép sử dụng chúng trong thời hạn có hiệu lực của hợp đồng tại bất cứ hoặc tất cả quốc gia trên thế giới, và có thể ứng dụng hoặc có thể được sử dụng vào việc sản xuất sản phẩm.

    (2) “Thông tin kỹ thuật” có nghĩa là các dữ liệu bí mật kỹ thuật, bản vẽ, quy cách kỹ thuật, và quy trình sản xuất, các tập sách mỏng, sách in mẫu hàng và tất những thông tin kỹ thuật khác cần thiết cho việc sản xuất, vận hành tiêu thụ và bảo trì sản phẩm mà bên B đang sở hữu hoặc sẽ có được và/hoặc bên B hoặc có thể có quyền kiểm soát và cung cấp cho Bên A trong suốt thời gian hợp đồng này.

    >>XEM THÊM: Tiếng Anh chuyên ngành sale and Marketing: Tiếng Anh Thư Tín - Cách Viết Thư Chào Hàng

    – Điều khoản bồi hoàn (consideration)
    Phần này thường được dùng để nêu việc bồi hoàn.

    Ví dụ:

    In consideration of Seller’s undertaking to sell the shareholding, Purchaser shall pay Seller on the date hereof an amount equal to the sterling equivalent of twenty thousand US dollars ($20,000).

    Xét đến người Bán cam đoan bán số cổ phiếu nắm giữ, người Mua phải trả cho người Bán vào ngày được nêu trong hợp đồng bằng bảng Anh tương đương 20.000 đô la Mỹ.

    – Luật áp dụng (applicable law)
    Phần này đề cập các luật sẽ chi phối hợp đồng.

    Ví dụ:

    This Agreement shall be governed by, and construed in accordance with, the law of England.

    Hợp đồng này sẽ bị chi phối bởi, và giải thích theo, luật pháp của nước Anh.

    – Các điều khoản thực thi khác (other operative clauses)
    Gồm các điều khoản như: điều khoản bảo hành (warranties), điều khoản hạn chế và miễn trách nhiệm (limitation and exclusion clauses).

    – Điều khoản kết thúc hợp đồng (testimonium clause)
    Điều khoản này thường bắt đầu bằng cụm từ: “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF”, tất cả đều viết hoa và thường được dịch là: “CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY”.

    Ví dụ:

    IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have caused this Contract to be executed in duplicate by their duly authorized officers or at the date written above.

    CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY: Các viên chức hoặc người đại diện có đầy đủ thẩm quyền củacác bên ký hợp đồng này thành hai bản vào ngày được ghi trên.
    Nguồn: Antoree.com
     
Đang tải...